Trang

7 thg 9, 2020

Thuốc Vigentin trị các bệnh viêm tai giữa

Vigentin là thuốc gì? Công dụng và lưu ý khi dùng

Vigentin là thuốc gì? Hầu hết khi được bác sĩ chỉ định dùng thuốc Vigentin, chúng ta đều biết nó có công dụng điều trị các bệnh viêm tai giữa, viêm xoang, mụn nhọt, áp xe, viêm amidan,… Nhưng không biết cần sử dụng như thế nào và lưu ý những gì để đảm bảo hiệu quả tốt, an toàn cao. Vì vậy, bài viết sau đây sẽ cung cấp cho bệnh nhân những thông tin cần thiết nhất trước khi dùng loại thuốc này.

THÔNG TIN CẦN THIẾT VỀ THUỐC VIGENTIN

Vigentin là thuốc gì?

Với tên gọi là Vigentin, đây là thuốc nằm trong nhóm chống nhiễm khuẩn và kháng nấm. Thuốc được bào chế dạng viên nén bao phim và chưa các thành phần sau:
 Amoxicilline: Kháng sinh nhóm aminopenicillin, các khả năng bền vững ở môi trường axit dịch vị. Vì vậy, nó mang đến hiệu quả tốt trong việc chống trực khuẩn gram âm, bởi vì có khả năng ức chế sự tổng hợp mucopeptid thành tế bào vi khuẩn.
 Clavulanic Acid: Hỗ trợ Amoxicilline không bị chất beta-lactamase phá hủy, tăng cường phổ kháng khuẩn cho Amoxicillin.
Thuốc được đóng gói mỗi hộp 2 vỉ, mỗi vỉ 7 viên với hàm lượng gồm 500mg/125mg và 875mg/125mg.
Vigentin là thuốc gì?
Vigentin là thuốc gì?

Chỉ định và chống chỉ định

 Chỉ định thuốc Vigentin
Vigentin được chỉ định cho các trường hợp bệnh về tai mũi họng và bệnh bàng quang, niệu đạo cũng như các chứng viêm nhiễm khác.
Thuốc được chỉ định cho các bệnh: Viêm amidan, viêm xoang, viêm tai giữa, viêm niệu đạo, viêm phế quản, viêm bàng quang, viêm phổi, viêm bể thận, áp xe ổ răng, viêm xương tủy, nhiễm khuẩn vết thương và phụ khoa, mụn nhọt,…
Bệnh nhân tuyệt đối không dùng Vigentin cho các bệnh lý khác nếu chưa hỏi ý kiến của bác sĩ điều trị.
 Chống chỉ định thuốc Vigentin
- Người bị mẫn cảm với loại kháng sinh thuộc nhóm Penicillin và những thành phần trong thuốc được đề cập ở trên.
- Bệnh nhân suy thận mức độ nặng, người chạy thận nhân tạo.
- Đối tượng có tiền sử bị rối loạn chức năng gan và vàng da ứ mật.

Cách dùng và định lượng

++ Hướng dẫn cách dùng
Trước khi dùng Vigentin, bệnh nhân cần đọc kỹ những hướng dẫn kèm theo thuốc để hiểu rõ về cách dùng. Việc này giúp đảm bảo được tác dụng của thuốc phát huy tốt nhất, vừa giúp tránh được tác dụng phụ nguy hiểm.
Bên cạnh đó, bệnh nhân có thể dùng theo cách sau: Uống thuốc trực tiếp cùng với ly nước lọc và không dùng chung với nước trái cây hay bất cứ loại thức uống nào khác. Đồng thời, nên nuốt trọn viên thuốc, không bẻ, nghiền nát hay cắn, nhai trước khi nuốt.
++ Định lượng dùng thuốc
Ở mỗi đối tượng khác nhau sẽ có liều lượng tương ứng thích hợp, cụ thể bạn có thể tham khảo như sau:
- Người lớn, trẻ em trên 12 tuổi: Dùng 500mg/8 giờ
- Trẻ em từ 2 – 12 tuổi: Dùng 250mg/8 giờ
- Trẻ em từ 9 tháng – 2 tuổi: Dùng 125mg/8 giờ
Đối với thuốc Vigentin, bệnh nhân không dùng quá 2 tuần, việc tự ý kéo dài thời gian uống thuốc sẽ khiến cơ thể dễ gặp tác dụng phụ nguy hiểm.
Dùng Vigentin theo chỉ định từ bác sĩ
Dùng Vigentin theo chỉ định từ bác sĩ

Cách bảo quản thuốc

- Bảo quản thuốc ở môi trường nhiệt độ phòng (15 – 30 độ C)
- Cần tránh ánh nắng, nơi ẩm ướt hoặc có nhiệt độ cao
- Để thuốc Vigentin tránh xa tầm với của trẻ
- Thuốc có dấu hiệu hư hỏng, biến chất, hết hạn sử dụng không được dùng

NHỮNG VẤN ĐỀ PHẢI BIẾT KHI DÙNG THUỐC VIGENTIN

Khuyến cáo cho người bệnh

Những đối tượng sau cần phải hết sức thận trọng khi dùng thuốc Vigentin: Từng bị bệnh gan, bệnh thận, có tiền sử dị ứng, bị bạch cầu đơn nhân, nổi mề đay, hen suyễn, sốt, đối tượng là trẻ dưới 2 tuổi, người mang thai, đang cho con bú.
Đồng thời, việc dùng Vigentin có thể gây ra những ảnh hưởng tiêu cực lên gan, thận. Bệnh nhân cần phải thực hiện kiểm tra theo định kỳ để biết trước tình huống xấu cho sức khỏe.

Tác dụng phụ của thuốc

Dùng Vigentin có thể dẫn đến nhiều tác dụng phụ. Do đó, nếu thấy xuất hiện những triệu chứng dưới đây, bạn cần phải thông báo ngay với bác sĩ để có cách xử lý kịp thời:
► Tác dụng phụ thường gặp:
- Ngứa
- Tiêu chảy
- Phát ban
► Tác dụng phụ ít gặp:
- Tăng bạch cầu ái toan
- Buồn nôn
- Tăng men gan
- Vàng da ứ mật
- Viêm da
► Tác dụng phụ hiếm gặp:
- Phù Quincke
- Giảm bạch cầu, tiểu cầu
- Phản ứng phản vệ
- Viêm thận kẽ
- Viêm đại tràng giả mạc
- Viêm da tróc vẩy
- Hội chứng Stevens-Johnson
- Hoại tử biểu bì nhiễm độc

Tương tác của thuốc Vigentin

Trong quá trình dùng Vigentin, bệnh nhân hãy cẩn trọng nếu đang điều trị bằng những loại thuốc khác. Trường hợp xảy ra tương tác nhẹ sẽ làm thay đổi tác dụng của những loại thuốc điều trị. Nhưng nếu có phản ứng nghiêm trọng, bạn còn có khả năng gặp phản ứng nguy hiểm.
Dưới đây là danh sách các loại thuốc có thể tương tác khi dùng cùng Vigentin:
- Probenecid: Khiến nồng độ Amoxicillin ở trong máu tăng lên
- Thuốc tránh thai: Làm giảm tái hấp thu Estrogen, giảm hiệu quả thuốc tránh thai
- Thuốc chống đông máu: kéo dài thời gian Prothrombin
- Thuốc Allopurinol: Phản ứng phát ban tăng lên
Bệnh nhân cần chủ động báo cho bác sĩ về những loại thuốc đang sử dụng để phòng ngừa tương tác. Thuốc này bao gồm cả thuốc điều trị, thực phẩm chức năng, thảo dược, các loại vitamin,…

Hướng dẫn xử lý khi thiếu/ quá liều

>> Thiếu liều
Không gây tác động xấu cho sức khỏe nhưng hiệu quả điều trị bị ảnh hưởng. Vì vậy, sau khi nhớ ra dùng thiếu liều, bạn cần bổ sung ngay. Tuy nhiên, nếu đã sát với thời gian để dùng liều tiếp theo thì không nên gấp đôi liều lượng.
>> Quá liều
Bệnh nhân sẽ nhận thấy các phản ứng như tiêu chảy, buồn nôn, đau bụng, phát ban,… Do đó, cần phải đến cơ sở y tế để nhận sự chăm sóc kịp thời.
Cẩn thận việc dùng thuốc Vigentin quá liều
Cẩn thận việc dùng thuốc Vigentin quá liều
Theo các chuyên gia Phòng khám Đa khoa Hoàn Cầu, thuốc Vigentin chỉ an toàn và hiệu quả khi dùng đúng theo chỉ định của bác sĩ. Những thông tin ở trên chỉ có giá trị tham khảo, bệnh nhân tuyệt đối không được tự ý mua thuốc uống tại nhà. Đồng thời, hãy dùng thuốc đều đặn, đúng liệu trình để đạt kết quả tốt và hạn chế xuất hiện tác dụng phụ ngoại ý.
Chắc chắn rằng thông qua những chia sẻ trong bài viết hôm nay, bạn đọc đã hiểu chi tiết hơn về thuốc Vigentin. Tuy nhiên, nếu còn bất cứ thắc mắc nào khác, bạn hãy liên hệ trực tiếp với dược sĩ/ bác sĩ để được hỗ trợ thêm nhé!

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét